You signed in with another tab or window. Reload to refresh your session.You signed out in another tab or window. Reload to refresh your session.You switched accounts on another tab or window. Reload to refresh your session.Dismiss alert
Copy file name to clipboardExpand all lines: 2.-using-the-python-interpreter.md
+5-5Lines changed: 5 additions & 5 deletions
Original file line number
Diff line number
Diff line change
@@ -2,7 +2,7 @@
2
2
3
3
4
4
5
-
### 2.1. Gọi tới trình thông dịch
5
+
### 2.1. Khởi động trình thông dịch
6
6
7
7
Trình thông dịch Python thường được cài đặt tại địa chỉ `/usr/local/bin/python3.6` trên những máy có sẵn; hãy dẫn Unix shell của bạn tới `/usr/local/bin` và khởi động nó bằng cách nhập:
8
8
@@ -12,17 +12,17 @@ python3.6
12
12
13
13
vào shell. [\[1\]](https://docs.python.org/3/tutorial/interpreter.html#id2) Vì địa chỉ có thể tùy chỉnh trong quá trình cài đặt nên để biết chính xác đường dẫn tới trình biên dịch hãy hỏi quản trị viên hoặc người dạy của bạn \(v.d., `/usr/local/python` là một đường dẫn phổ biến.\)
14
14
15
-
Trên các máy Windows, cài đặt Python thường được đặt tại `C:\Python36`, mặc dù vậy bạn cũng có thể thay đổi nó trong quá trình cài đặt. Để thêm đường đẫn của mình, bạn có thể nhập lệnh sau vào hộp lệnh DOS:
15
+
Trên các máy Windows, cài đặt Python thường được đặt tại `C:\Python36`, mặc dù vậy bạn cũng có thể thay đổi nó trong quá trình cài đặt. Để thêm đường dẫn của mình, bạn có thể nhập lệnh sau vào hộp lệnh DOS:
16
16
17
17
```text
18
18
set path=%path%;C:\python36
19
19
```
20
20
21
21
Tại ký tự cuối file gõ \(Control-D trên Unix, Control-Z trên Windows\) để thoát khỏi trình thông dịch. Nếu không được, bạn có thể thoát bằng câu lệnh: `quit()`.
22
22
23
-
Các tính năng line-editing của trình thông dịch bao gồm chỉnh sửa tương tác \(interactive editing\), lịch sử thay thế và hoàn thành code trên các hệ thống hỗ trợ readline. Phải chăng cách nhanh nhất để kiểm tra xem việc chỉnh sửa có được hỗ trợ hay không là nhấn tổ hợp Control-P vào dấu nhắc đầu tiên mà bạn nhận được. Nếu nó kêu beeps, bạn có thể chỉnh sửa dòng lệnh; xem Appendix [Interactive Input Editing and History Substitution](https://docs.python.org/3/tutorial/interactive.html#tut-interacting) để đọc giới thiệu về các phím. Nếu không có gì xuất hiện, hoặc nếu `^P` được in ra, dòng lệnh chỉnh sửa không có hiệu lực; bạn chỉ có khả năng sử dụng phím backspace để xóa các ký tự ở dòng hiện tại.
23
+
Các tính năng line-editing của trình thông dịch bao gồm chỉnh sửa tương tác \(interactive editing\), lịch sử thay thế và hoàn thành code trên các hệ thống hỗ trợ readline. Có lẽ cách nhanh nhất để kiểm tra xem việc chỉnh sửa có được hỗ trợ hay không là nhấn tổ hợp Control-P vào dấu nhắc đầu tiên mà bạn nhận được. Nếu nó kêu beeps, bạn có thể chỉnh sửa dòng lệnh; xem Appendix [Interactive Input Editing and History Substitution](https://docs.python.org/3/tutorial/interactive.html#tut-interacting) để đọc giới thiệu về các phím. Nếu không có gì xuất hiện, hoặc nếu `^P` được in ra, dòng lệnh chỉnh sửa không có hiệu lực; bạn chỉ có khả năng sử dụng phím backspace để xóa các ký tự ở dòng hiện tại.
24
24
25
-
Trình thông dịch hoạt động có phần giống với Unix shell: khi được gọi với standard input kết nối với một thiết bị tty, nó đọc và thực thi các lệnh tương tác; khi được gọi với một đối số là tên tệp hay với tệp như một standard input, nó đọc và thực thi một _script_ từ các file ấy.
25
+
Trình thông dịch hoạt động có phần giống với Unix shell: khi được gọi với dữ liệu vào chuẩn và kết nối với một thiết bị tty, nó sẽ tương tác để đọc và thực thi các lệnh ; Với một đối số là tên tệp hay dữ liệu vào chuẩn là một tệp, nó đọc và thực thi một _kịch bản_ từ các file ấy.
26
26
27
27
Cách thứ hai để bắt đầu với trình thông dịch là sử dụng lệnh `python -c command [arg] ...`, các lệnh sẽ được thực thi trong _command_, tương tự với thiết đặt [`-c`](https://docs.python.org/3/using/cmdline.html#cmdoption-c) của shell. Vì các câu lệnh của Python thường chứa nhiều khoảng trống hoặc các ký tự đặc biệt, nên có một lời khuyện là trích dẫn toàn bộ các _command_ với dấu nháy đơn.
28
28
@@ -80,7 +80,7 @@ Ví dụ, để khai báo mã hóa Windows-1252, dòng đầu tiên trong mã ng
80
80
# -*- coding: cp1252 -*-
81
81
```
82
82
83
-
Một ngoại lệ _first line_là khi mã nguồn bắt đầu bằng dòng chứa ký tự `#!`\([UNIX “shebang” line](https://docs.python.org/3/tutorial/appendix.html#tut-scripts)\). Trong trường hợp này, dòng khai báo được đặt ở dòng thứ 2. Ví dụ:
83
+
Một ngoại lệ là khi mã nguồn bắt đầu bằng dòng chứa ký tự `#!`\([UNIX “shebang” line](https://docs.python.org/3/tutorial/appendix.html#tut-scripts)\). Trong trường hợp này, dòng khai báo được đặt ở dòng thứ 2. Ví dụ:
0 commit comments